Chỉ số tài chính giúp các CEO, CFO có thể tóm lược được tình hình phát triển của doanh nghiệp từ đó phân tích, tạo dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch vốn doanh nghiệp hiệu quả để định hướng các phương án cho các hoạt động bán hàng thích hợp.
Vì vậy, ngay bây giờ trong bài viết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các chỉ số tài chính này nhé!
Mục lục
Các chỉ số thanh toán
1. Chỉ số thanh toán hiện hành (Current Ratio)
a. Công thức
Thông số thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động/ Nợ ngắn hạn
b. Ý nghĩa
Thông số này cho biết năng lực của một doanh nghiệp trong việc sử dụng các tài sản lưu động như tiền mặt, hàng hóa tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Chỉ số này càng cao chứng tỏ công ty càng có nhiều năng lực sẽ hoàn trả được hết các khoản nợ. thông số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho chúng ta thấy doanh nghiệp đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
Tuy vậy, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu thông số này quá cao cũng chẳng phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy công ty đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
2. Chỉ số thanh toán nhanh (Quick Ratio)
a. Công thức
Thông số thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền+các khoản phải thu+các khoản đầu tư ngắn hạn)/(Nợ ngắn hạn)
b. Ý nghĩa
Chỉ số thanh toán nhanh cho biết liệu doanh nghiệp có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng hóa tồn kho hay không.
Thông số này phản ánh chính xác hơn thông số thanh toán hiện hành. Một doanh nghiệp có thông số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem xét cẩn thận.
Ngoài ra, nếu như chỉ số này nhỏ hơn hẳn so sánh với chỉ số thanh toán hiện hành thì điều đấy có nghĩa là tài sản ngắn hạn của tổ chức phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. Các doanh nghiệp bán lẻ là những ví dụ nổi bật nhất của trường hợp này.
3. Chỉ số thanh toán tiền mặt (Cash Ratio)
a. Công thức
Chỉ số thanh toán tiền mặt = (Các khoản tiền và tương đương tiền)/(Nợ ngắn hạn)
b. Ý nghĩa
Tỷ số thanh toán tiền mặt cho biết một công ty có thể trả được các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất
4. Chỉ số dòng tiền từ hoạt động (Short-term debt coverage)
a. Công thức
Chỉ số dòng tiền hoạt động = Dòng tiền hoạt động/ Nợ ngắn hạn
b. Ý nghĩa
Các khoản phải thu ít và giới hạn vòng quay hàng tồn kho có thể làm cho thông tin nhà các thông số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh không thật sự mang ý nghĩa như hy vọng của các nhà sử dụng báo cáo tài chính.
Bởi vậy chỉ số dòng tiền hoạt động lúc này lại là một hướng dẫn tốt hơn đối với khả năng của tổ chức trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn với tiền mặt đạt được từ hoạt động
5. Chỉ số vòng quay các khoản phải thu (Accounts Receivable Turnover)
a. Công thức
Vòng quay các khoản phải thu = Doanh số thuần hàng năm/ Các khoản phải thu trung bình
Trong đó: Các khoản phải thu trung bình = (Các khoản phải thu còn lại trong báo cáo trong năm trước và các khoản phải thu năm nay)/2
b. Ý nghĩa
Đây chính là một thông số cho chúng ta thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà công ty áp dụng đối với các bạn hàng. thông số vòng quay càng lên cao sẽ cho chúng ta thấy công ty được khách hàng trả nợ càng nhanh.
Nhưng nếu so sánh với các công ty cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì có thể công ty sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh mang lại thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị sụp giảm doanh số.
Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp vấn đề với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
Các chỉ số hoạt động
1. Biên lợi nhuận thuần(Profit Margin)
Chỉ số này cho biết mức lợi nhuận tăng thêm trên mỗi đơn vị hàng hoá được bán ra hoặc dịch vụ được mang lại. vì lẽ đó nó thể hiện cấp độ hiệu quả của hoạt động bán hàng trong công ty. Dĩ nhiên là chỉ số này khác nhau giữa các ngành.
Biên lợi nhuận thuần = Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần
Trong đó: Lợi nhuận ròng = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – khoản chi quản lý, kinh doanh, v.v – Thuế TNDN phải nộp
2. Biên lợi nhuận hoạt động (Operating Profit Margin)
Biên lợi nhuận hoạt động = Thu nhập hoạt động/ Doanh thu thuần
Trong đó: Thu nhập hoạt động = Thu nhập trước thuế và lãi vay từ hoạt động bán hàng bán hàng và cung cấp dịch vụ
3. Biên EBITDA (Earnings before interest, taxes, depreciation, and amortization)
Biên EBITDA = Lợi nhuận trước thuế và khấu hao/ Doanh thu thuần
4. Biên EBT
Thông số này cho biết năng lực hoạt động của hoạt động công ty.
Biên lợi nhuận truớc thuế = Thu nhập trước thuế/ Doanh thu
5. Biên lợi nhuận ròng
Biên lợi nhuận ròng = Thu nhập ròng/ Doanh thu
6. Biên lợi nhuận phân phối
Thông số này cho biết bao nhiêu doanh mang lại được phân phối cho các khoản chi cố định trong mỗi đơn vị hàng bán ra.
Biên lợi nhuận phân phối = doanh thu tổng phân phối/ Doanh thu
Trong đó: Doanh thu phân phối = Doanh thu – khoản chi biến đổi
7. Lợi nhuận đầu tư
Lợi nhuận đầu tư hay còn được nhắc đên là tỷ suất sinh lời.
a) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Chỉ số tài chính này phản ánh sự hiệu quả của hoạt động trong công ty.
Cách tính:
ROA = Thu nhập trước thuế và lãi vay / Tổng tài sản trung bình
*Tổng tài sản trung bình = (Tổng tài sản trong báo cáo năm trước + Tổng tài sản hiện hành) / 2
b) Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường – ROCE
Chỉ số phản ánh khả năng sinh lời đối với cổ đông.
Cách tính: học kế toán thực hành online
ROCE = (Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi) / Vốn cổ phần thường bình quân
*Vốn cổ phần thường bình quân = (Vốn cổ phần thường trong báo cáo năm trước + Vốn cổ phần thường hiện tại) / 2
c) Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn cố phần – ROE
Phản ánh năng lực sinh lời đối với các cổ phần chung.
Cách tính:
ROE = Thu nhập ròng / Tổng vốn cổ phần bình quân
*Vốn cổ phần bình quân = (Tổng vốn cổ phần năm trước + Tổng vốn cổ phần hiện tại) / 2
d) Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn – ROTC
Cách tính:
ROTC = (Thu nhập ròng + khoản chi lãi vay) / Tổng vốn trung bình
*Tổng vốn = Tổng nợ phải trả + Vốn cổ phần cổ đông
*Chi phí lãi vay = Tổng chi phí lãi vay phải trả – Thu nhập lãi vay (nếu có)
Tạm kết
Trên đây là các chỉ số tài chính mà bạn phải cần phải biết và kiểm soát chúng một cách nhất định nhất để thuận tiện cho công việc của mình hơn. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ hữu ích cho chính bạn.
Xem thêm: Giao Dich Ký Quỹ (Margin Trading) Là Gì Và Lợi Ích Của Nó
Minh Thảo – Tổng hợp, chỉnh sửa
(Nguồn tham khảo: tpbs, apt, phantichtaichinh,…)
Bình luận về chủ đề post