Hợp đồng BCC là gì? Hợp đồng cộng tác bán hàng (sau đây gọi là hợp đồng BCC, Business Cooperation Contract) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân định lợi nhuận. Hợp đồng BBC bao gồm các hình thức như cách thức tài sản đồng làn chủ, đồng kiểm soát… Hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết này nhé!!!
Mục lục
Hợp đồng BCC là gì?
Theo Khoản 9 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014: Hợp đồng cộng tác bán hàng (sau đây gọi là hợp đồng BCC, Business Cooperation Contract) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân định lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Khái niệm này đã ghi nhận thực chất của hợp đồng hợp tác bán hàng là “hợp đồng’, là hình thức đầu tư theo hợp đồng và ‘không thành lập tổ chức kinh tế’. Định nghĩa hợp đồng cộng tác kinh doanh cũng tương đồng với định nghĩa hợp đồng hợp tác được điều chỉnh bởi Điều 504 của Bộ luật dân sự năm 2015, vì hợp đồng cộng tác được khái niệm ‘là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng giúp sức tài sản, công sức để thực hiện việc hoàn thành công việc cụ thể, cùng có ích và cùng chịu trách nhiệm’.
Phân loại hợp đồng hợp tác kinh doanh BBC

Hợp đồng cộng tác bán hàng BCC có khả năng chia theo 2 dạng sau
- BCC theo cách thức tài sản đồng làm chủ : Tài sản đồng kiểm soát bởi các bên tham gia liên doanh là tài sản được các bên tham gia liên doanh mua, xây dựng, được sử dụng cho mục tiêu của liên doanh và cung cấp ích lợi cho các bên tham gia liên doanh theo quy định của Hợp đồng liên doanh. Các bên tham gia liên doanh được ghi lại và xác nhận phần giá trị tài sản đồng làm chủ mà mình được hưởng là tài sản trên Báo cáo tài chính của mình
- BCC dưới hình thức hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát: hoạt động liên doanh không thành lập một cơ sở bán hàng mới. Các bên liên doanh có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hoạt động của hợp đồng liên doanh được các bên góp vốn thực hiện cùng với các hoạt động bán hàng bình thường khác của từng bên.
Xem thêm Viết Content marketing hay có khó không?
Ưu điểm và nhược điểm của hợp đồng BCC
Ưu thế của hợp đồng BCC
– Hợp đồng BCC không quy định chủ thể giữa các bên ký kết phải là pháp nhân. Điểm này tạo điều kiện cho các bên tự do thỏa thuận ký kết mà không bị ràng buộc bởi pháp nhân chung. đây là xem là một ưu điểm lớn của hợp đồng BCC
– Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC sẽ giúp tiết kiệm được thời gian và khoản chi do không cần thành lập tổ chức kinh tế, không phải vận hành pháp nhân mới.

– Các bên có thể hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, bổ sung những thiếu sót trong quá trình cộng tác chung.
– Nhà đầu tư có thể nhân danh nhân cách cá nhân của mình để thực hiện quyền và nghĩa vụ mà không cần phải nhân danh pháp nhân.
Nhược điểm của hợp đồng BCC
Một vài nhược điểm của hợp đồng BCC mà bạn có thể tìm tòi là:
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thì nhà đầu tư không phải thành lập một tổ chức kinh tế mới, do vậy trong khi tiến hành dự án đầu tư nhà đầu tư phải ký kết các hợp đồng phục vụ cho việc tiến hành hợp đồng BCC.
– Vì không thành lập một doanh nghiệp kinh tế mới, không có nhân cách pháp nhân vậy nên khi chọn lựa đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thì các bên sẽ không có con dấu chung. Việc này tại nước ta được xem là một trong số những bất cập vì một số trường hợp nhất định, pháp luật nước ta quy định và đòi hỏi con dấu cho từng văn bản nhất định.
– Vì là hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC dễ thực hiện, thủ tục đầu tư không phức tạp do vậy chỉ phù hợp với những dự án cần triển khai nhanh mà thời hạn ngắn.
Thông tin hợp đồng cộng tác bán hàng BBC
Hợp đồng BCC gồm những thông tin chủ yếu sau đây:
- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;
- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
- Giúp sức của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư bán hàng giữa các bên đã ký hợp đồng hợp tác bán hàng BBC;
- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết mâu thuẫn.
Các thông tin trên là nội dung chủ yếu, với các trường hợp đặc thù thì các bên có khả năng thỏa thuận thêm các điều khoản khác. Việc quy định ít hơn các thông tin chủ yếu trên không làm liên quan đến hiệu lực hợp đồng vì đây không rơi vào thông tin làm hợp đồng vô hiệu theo quy định từ Điều 123 đến 130 Bộ luật dân sự.
Xem thêm Mạng lưới TRON là gì? Mục đích cốt lõi của dự án TRON
Cơ chế ký hợp đồng BBC
Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực thi hợp đồng BCC. công dụng, vai trò, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.4
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng. Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng. Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có con dấu; được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và thực hiện các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành. Thủ tục lập theo Luật đầu tư, có quan cấp phép là Sở kế hoạch và đầu tư.
Tạm kết
Bài viết trên sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về hợp đồng BCC là gì và ưu điểm của loại hợp đồng này. Mình hy vọng bài viết phía trên đây mà mình vừa chia sẻ sẽ phần nào giúp cho bạn có thêm nhiều kiến thức về lĩnh vực này!!!
Nhật Minh-Tổng hợp và bổ sung
Nguồn tham khảo: (thuvienphapluat.vn, luattriminh.vn, luatduonggia.vn)
Bình luận về chủ đề post